Tốc độ tối đa cho phép của các loại phương tiện tham gia giao thông

  • Tốc độ tối đa cho phép của các loại phương tiện tham gia giao thông

    Biển báo tốc độ tối đa được ký hiệu là P.127. Biển này có ý nghĩa là cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định của pháp luật.

    Các loại biển báo tốc độ tối đa cho phép.

    1. Tốc độ tối đa cho phép của xe ô tô

    Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ cho phép của các loại xe khi tham gia giao thông đường bộ, trong đó có xe ô tô trong đô thị, khu dân cư như sau:

    1.1. Quy định tốc độ tối đa cho phép của xe ô tô trong đô thị, khu dân cư

    • Khi lưu thông trên đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều có 2 làn xe trở lên: Tốc độ xe tối đa là 60 km/h.
    • Khi lưu thông trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe: tốc độ xe tối đa là 50 km/h.

    1.2. Quy định tốc độ xe ô tô trong khu vực đông dân cư

    • Đối với ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng dưới 3,5 tấn: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 90 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 80 km/h.
    • Đối với ô tô trên 30 chỗ ngồi (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng trên 3,5 tấn: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 80 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 70 km/h.
    • Đối với ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe buýt hoặc ô tô chuyên dùng: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 70 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 60 km/h.
    • Đối với ô tô kéo rơ moóc hoặc kéo xe khác: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 60 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 50 km/h.

    Phần nội dung này thường bắt gặp trong các câu hỏi thi lý thuyết lái xe ô tô bộ 600 câu hỏi B2, B1 và C

    Tốc độ tối đa cho phép của xe ô tô

    LOẠI XE TỐC ĐỘ TỐI ĐA
    Đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn Đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường hai chiều không có dải phân cách
    Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng dưới 3,5 tấn 90 km/h 80 km/h
    Ô tô trên 30 chỗ ngồi (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng trên 3,5 tấn 80 km/h 70 km/h
    Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe buýt hoặc ô tô chuyên dùng 70 km/h 60 km/h
    Ô tô kéo rơ moóc hoặc kéo xe khác 60 km/h 50 km/h

    2. Tốc độ tối đa cho phép của xe máy (xe mô tô) khi tham gia giao thông

    Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:

    • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
    • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

    Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:

    • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.
    • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.

    Ngoài ra, tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông là không quá 40 km/h.

    Tốc độ tối đa cho phép của các loại phương tiện ngoài khu vực đông dân.

    3. Quy định về mức xử phạt đối với xe chạy quá tốc độ tối đa cho phép

    3.1. Quy định về mức xử phạt đối với xe ô tô chạy quá tốc độ 

    Giới hạn tốc độ xe ô tô là “chìa khóa vàng” giúp lái xe di chuyển với tốc độ phù hợp, đảm bảo an toàn cho mình và những người xung quanh. Đồng thời, nắm rõ quy định tốc độ xe ô tô sẽ giúp người điều khiển xử lý tình huống khéo léo và tự tin hơn.

    Tại Việt Nam, giới hạn tốc độ xe ô tô cho phép trong thành phố là từ 50 – 60 km/h, trong khi giới hạn tốc độ trên đường cao tốc cao hơn lên đến 120 km/h.   Vậy với lỗi quá tốc độ lái xe sẽ chịu mức phạt thế nào? Dưới đây là quy định về mức phạt tốc độ xe ô tô, xe khách, xe tải mới nhất:

    • Quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng;
    • Quá tốc độ từ 10 km/h đến dưới 20 km/h phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
    • Quá tốc độ trên 20 km/h đến 35 km/h phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;
    • Quá tốc độ trên 35 km/h phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
    Lỗi quá tốc độ Mức phạt ô tô, xe khách, xe tải
    05 km/h đến dưới 10 km/h 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
    10 km/h đến dưới 20 km/h 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
    20 km/h đến 35 km/h 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
    Trên 35 km/h 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

    3.2. Quy định về mức xử phạt đối với xe máy, gắn máy chạy quá tốc độ tối đa cho phép

    Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

    • Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h;
    • Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
    • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng;

    Ngoài ra, với những hành vi không làm chủ tốc độ, lạng lách, đua xe cũng có mức xử phạt vi phạm rất cao.

    ____________________________________________________

    ĐÀO TẠO THI BẰNG LÁI XE Ô TÔ ĐÀ LẠT LẠC HỒNG 

    Hotline: 0988.024.860 (Thầy Hiếu)


0 comment

Leave a reply

Liên hệ