Quy định về số km học thực hành lái xe bằng B1, B2 mới nhất 2024

  • Quy định về số km học thực hành lái xe bằng B1, B2 mới nhất 2024

    Quy định về số km học thực hành lái xe bằng B1, B2 mới nhất 2024

    Xin hỏi số km học thực hành lái xe để thi bằng lái xe B1, B2 là bao nhiêu theo quy định của pháp luật mới nhất?

    Quy định về số km học thực hành lái xe bằng B1, B2 mới nhất

    Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT quy định về số km học thực hành lái xe như sau:

    SỐ TT

    NỘI DUNG

    ĐƠN VỊ TÍNH

    HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

    Hạng B1

    Hạng B2

    Hạng C

    Học xe số tự động

    Học xe số cơ khí

    1

    Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

    km

    290

    290

    290

    275

    2

    Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

    km

    710

    810

    810

    825

    Tổng số km thực hành lái xe/01 học viên

    km

    1000

    1100

    1100

    1100

    Căn cứ quy định nêu trên thì số km học thực hành lái xe bằng B1, B2 cụ thể như sau:

    (i) Đối với bằng lái xe B1 học xe số tự động:

    Tổng số km thực hành lái xe/01 học viên là 1000 km, trong đó:

    – Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên: 290 km

    – Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên: 710 km

    (ii) Đối với bằng lái xe B1 học xe số cơ khí:

    Tổng số km thực hành lái xe/01 học viên là 1100 km, trong đó:

    – Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên: 290 km

    – Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên: 810 km

    (iii) Đối với bằng lái xe B2:

    Tổng số km thực hành lái xe/01 học viên là 1100 km, trong đó:

    – Số km thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên: 290 km

    – Số km thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên: 810 km

    Quy định về số km học thực hành lái xe bằng B1, B2 mới nhất

    Quy định về số km học thực hành lái xe bằng B1, B2 mới nhất 2023 (Hình từ internet)

    Giấy phép lái xe có mấy hạng?

    Căn cứ quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì giấy phép lái xe được phân hạng như sau:

    (1) Hạng A1 cấp cho:

    – Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

    – Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

    (2) Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

    (3) Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

    (4) Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

    (5) Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

    – Ô tô dùng cho người khuyết tật.

    (6) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

    – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

    (7) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

    (8) Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

    – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

    (9) Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

    (10) Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

    (11) Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

    (12) Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

    – Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

    – Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

    – Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

    – Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

    (13) Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo mục (9) và (10) nêu trên. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.


0 comment

Leave a reply